thật sự mình đi học mấy trung tâm nổi tiếng rồi nhưng vẫn ngu ngơ mãi ở phần này. thật sự là mình quá chán việc đi học lại ở trung tâm rồi nên thử tìm trên youtube xem có k, thì tìm ra được chị. dễ hiểu cực luôn ý mà thấy hơi ít view, mong rằng chị đọc được bình luận này sẽ có thêm động lực để làm thêm video giúp cho các bạn tự học tiếng trung như em. thật sự cảm ơn chị rất nhiều a.
3 года назад
Cảm ơn comment của bạn đã cho mình thêm động lực để cố gắng làm thêm nhiều video chia sẻ kiến thức đến các bạn nha ❤️
Mấy ngày nay em tìm đọc trên mạng về BNKQ và BNKN mà rất rối, không thể phân biệt được 2 loại này. Nhờ chị mà em hiểu rõ rồi, bài giảng vừa rõ ràng, lại ngắn gọn súc tích rất dễ hiểu luôn ạ! 🙂
cô giáo giải đáp giúp em với? 没听到: bnkq _ nghe rồi nhưng chưa nghe thấy 听得不到: bntt_ nghe rồi nhưng không nghe thấy.( người nghe bị điếc) 听不到 : bnkn: chưa nghe và dự đoán không nghe được 1) 不听到: Ý NGHĨA LÀ GÌ? 2) ý nghĩa của 没听到 và 听得不到 giống nhau vậy?
3 года назад
Chào bạn. Câu hỏi của bạn rất thú vị. Mình giải đáp như sau nha: 1. 没听到 là bổ ngữ kết quả, tức là chưa nghe thấy. 2. 听得不到: không có cách nói này, sai ngữ pháp, vì bổ ngữ trạng thái kết cấu phủ định là V + 得 + 不 + adj, mà 到 không phải là tính từ. 3. 听不到 là bổ ngữ khả năng, nghĩa là không thể nghe được. 4. Không có 不听到 nha, vì bổ ngữ kết quả phủ định là 没, nên chỉ có 没听到 Hi vọng đã giải đáp được thắc mắc của bạn. Chúc bạn học tốt!