Uh cảm ơn góp ý của e nha. Có darauf thì chuẩn hơn, bỏ darauf là văn nói giữa bạn bè với nhau 😄 Liebe Grüße đúng chính tả là khum có phẩy nha, cái này c cũng mới biết :)))
Về cơ bản thì khá nhiều động từ tiếng đức có thể phản thân được, nếu đối tượng mà hành động hướng đến là chính bản thân người nói. Ví dụ: động từ interessieren đứng không nghĩa là “làm (ai đó) hứng thú” nên mình có thể nói “Mathe interessiert mich (Môn toán làm tôi hứng thú). Lúc này môn toán là chủ ngữ, tôi là tân ngữ. Nhưng mọi người thường biết đến từ này dưới dạng phản thân “sich für etwas interessieren“ hơn. Mình sẽ nói “Ich interessiere mich für Mathe“ - hiểu đầy đủ là Tôi (tự làm bản thân tôi) hứng thú với môn toán. Tương tự với nhiều động từ khác tác động vào bản thân như sich fühlen, sich beschätigen mit hay thậm chí là sich etwas kaufen (tự mua cho bản thân cái gì đó) 😁
@@LuizaDreamsDeutsch theo như mình hiểu thì ngoài nhữg động từ bắt buộc phải có phản thân ( độg từ pt thực thụ ) thì đa số các động từ còn lại đều có thể phản thân. Khi phản thân thì ta hiểu là chủ thể đang tự mình làm gì đấy ( k nhờ ai cả hoặc tự mình làm gì cho mình ). Mình hiểu thế có đúng k nhỉ ? Mong bạn phản hồi..
Em chào chị ạ, wie geht's? Chị buổi tối duii dẻ nkaa🌷 hị hị mai em thi viết í, lo quá chị ạ. Run tay run chân run bần bật cả người🧘🏻♀️ cho em xin vía sang đức gặp chị nhé hí hí
Hallo e, cảm ơn ý kiến của e nhé. Cá nhân c thấy việc để cách 3 hay cách 4 trước về ngữ pháp thì ko sai về ngữ pháp, chỉ là cách làm nào thông dụng hơn thui. Nếu e được học như thế thì cứ làm theo, sau này tiếp xúc nhiều hơn với tiếng đức mình sẽ tự rút ra đc kinh nghiệm xem như nào là đúng nhất nha 😄
Hallo e. Nämlich thường c dùng theo 2 nghĩa: 1. "tên là, gọi là, nghĩa là, chính là" : -Die Schuld liegt bei mir, nämlich dem Teamleader. (Lỗi là tại tôi - trưởng nhóm) -Wir besuchen heute einen sehr berühmten Ort, nämlich Hoan Kiem See. (Hôm nay chúng ta tham quan một nơi rất nổi tiếng, chính là hồ Hoàn Kiếm) 2. Để chỉ nguyên nhân của một sự việc nói đến ở vế câu trước: -Morgen haben wir frei. Sonntags arbeitet nämlich keiner. (Ngày mai chúng ta được nghỉ. Bởi vì Chủ nhật thì ko ai làm việc)