Cấu trúc BNTT hay còn biết đến là BNTĐ ( + ) S + V + 得 + (adv) + BNTT --> nếu trong câu có tân ngữ ( Tùy bạn ) TH1: S + O + V + 得 + (adv) + BNTT TH2: S + V + O + V + 得 + (adv) + BNTT ( - ) S + V + 得 + 不 + BNTT/BNTĐ --> Tương tự như vậy ta suy ra 2 công thức phủ định TH1: S + O + V + 得 + 不 + BNTT TH2: S + V + O + V + 得 + 不 + BNTT ( ? ) --> S + V + 得 + BNTT + 吗? = S + V + 得 + adj 不 adj ? ==> Thường thì sẽ trả lời kiểu yes/no questions --> S + V + 得 + 怎么样? Or áp dụng TH1/TH2 ==> câu trả lời: phải tl kỹ * 🎉Cấu trúc siêu đặc biệt: 1. Câu chữ 比 kết hợp bổ ngữ chỉ trình độ ( đặt trước động từ hoặc trước BNTT/BNTĐ ) • A 比 B + V + 得 + BNTT • A + V + 得 + 比 B + BNTT (tui hay dùng này trong khẩu ngữ :3 ) 😂 2. Bổ ngữ chỉ trạng thái phức tạp: CT: V/Adj + 得 + cụm V/ câu nhỏ